Đái tháo đường là một bệnh phổ biến nhất trong số bệnh về rối loạn chuyển hoá, bệnh gặp ở cả nam và nữ, ở mọi lứa tuổi, mọi tầng lớp xã hội và mọi trình độ văn hoá khác nhau.
Theo các Dược sĩ Cao đẳng Y dược TPHCM
Bệnh gặp nhiều ở các nước phát triển, nơi quá trình đô thị hoá đang làm thay đổi tập quán ăn uống, giảm hoạt động thể lực. Bệnh tiểu đường làm giảm tuổi thọ, giảm sức lao động, thường gây biến chứng cấp tính và mạn tính, gây tử vong hoặc tàn tật. Do vậy việc phát hiện sớm để đề phòng biến chứng là rất quan trọng.
Nguyên nhân
- Nguyên nhân ngoài tuỵ: Cường thuỳ trước tuyến yên, cường vỏ thượng thận, cường giáp trạng rất hiếm gây tiểu đường.
- Tiểu đường do tuỵ: Do sỏi tuỵ, ung thư tuỵ, viêm tuỵ, yếu tố di truyền.
- Các yếu tố nguy cơ khác: Tăng cân, béo phì, ít hoạt động thể lực, chế độ ăn không hợp lý, huyết áp cao, phụ nữ sinh con nặng > 4kg hoặc có tiền sử tiểu đường ở thời kỳ có thai, gia đình có người bị tiểu đường
Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường
Theo hội tiểu đường Mỹ:
- Glucose máu lúc đói: > 7,0 mmol/lít, kết quả của 2 lần liên tiếp (bình thường: 3,9- 6, 4 mmol/lít).
- Hoặc glucose bất kỳ: > 11,1 mmol/lít (200mg/dl), có thể kết hợp với các triệu chứng lâm sàng như: Tiểu nhiều, khát, sút cân.
- Glucose máu sau làm nghiệm pháp tăng đường huyết > 11,1 mmol/lít (200mg/dl).
Phân loại đái tháo đường
- Đái tháo đường typ 1.
- Đái tháo đường typ 2.
– Đái tháo đường thứ phát sau:
+ Bệnh nội tiết: U tuyến yên tăng tiết GH (bệnh to đầu chi), cường giáp, hội chứng Cushing.
+ Do sỏi tuỵ, sau cắt tuỵ.
+ Bệnh gan: Xơ gan.
+ DECH: Bệnh hemochromatose, bệnh wilson.
– Đái tháo đường thai nghén
Tiến triển, biến chứng
+ Tiến triển
Theo các chuyên gia Y khoa Việt Nam người bệnh tiểu đường nếu không được phát hiện sớm và điều trị có thể xẩy ra tình trạng mất nước, rối loạn chuyển hoá mỡ, cuối cùng sẽ làm cho người bệnh đi vào hôn mê do toan ceton rồi tử vong.
+ Biến chứng
- Biến chứng cấp tính
- Hôn mê nhiễm toan ceton.
- Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu: Diễn biến trong vài ngày, vài tuần.
- Nhiễm trùng
+ Biến chứng mạn tính
Biến chứng mạch máu lớn:
- Nhồi máu não
- Nhồi máu cơ tim, suy vành
- Viêm tắc động mạch chủ
Biến chứng mạch máu nhỏ
- Biến chứng thận: Gây hội chứng thận hư, suy thận
- Biến chứng mắt: Bệnh võng mạc, đục thủy tinh thể…
– Biến chứng tĩnh mạch ngoại vi:
– Biến chứng thần kinh như tê bì, mất cảm giác
– Biến chứng nhiễm khuẩn
+ Nhiễm khuẩn ngoài da: Ngứa, mụn nhọt ngoài da, u mỡ nổi cộm ngoài da
+ Biến chứng răng: Là một trong những biến chứng sớm (viêm lợi, rụng răng…)
+ Biến chứng hô hấp: áp xe phổi, lao phổi
+ Nhiễm khuẩn tiết niệu
– Bệnh lý bàn chân do tiểu đường
Các Dược sĩ Trung cấp Dược TPHCM chia sẻ