Thuốc Pantoprazole: công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng - Trình dược viên
Cao đẳng Dược TPHCM
Home » Thuốc Tân Dược » Thuốc Pantoprazole: công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng

Thuốc Pantoprazole: công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (2 votes, average: 5,00 out of 5)
Loading...

Pantoprazole là thuốc làm giảm lượng acid trong dạ dày. Thuốc được các chuyên gia y tế lựa chọn sử dụng trong điều trị các bênh lý về dạ dày, tá tràng và thực quản.

<center><em>Pantoprazole là thuốc gì?</em></center>

Pantoprazole là thuốc gì?

Pantoprazole là thuốc gì?

DSCKI cô Nguyễn Hồng Diễm giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur chia sẻ: Pantoprazole là thuốc ức chế dạ dày tiết acid thông qua cơ chế ức chế hệ thống enzyme H+- K+- ATPase (còn gọi ức chế bơm proton) trên bề mặt tế bào thành dạ dày, ngăn cản quá trình bài tiết acid vào lòng dạ dày. Vì vậy Pantoprazole có tác dụng ức chế dạ dày tiết acid ngay cả khi dạ dày bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích thích nào.

Khi cho người khoẻ mạnh uống liều Pantoprazole 40 mg, sau 2,5 giờ thuốc cho tác dụng ức chế bài tiết acid của dạ dày khoảng 51%. Tác dụng chống tiết acid của Pantoprazole kéo dài hơn 24 giờ.

Dạng thuốc và hàm lượng của Pantoprazole?

Pantoprazole được sản xuất trên thị trường với dạng thuốc và hàm lượng là:

  • Viên nén bao phim tan trong ruột: 20 mg, 40 mg.
  • Viên nang tan trong ruột: 40 mg.
  • Thuốc bột pha tiêm: Lọ 40 mg (dạng muối natri).

Brand name: Pantoloc, Pantoloc IV, Protonix®.

Biệt dược Generic: Ampanto, Ulceron, Pantopro, Proton-P Injection, Sozol Gastro-resistant tablet, Qapanto, Redbama, Pentozil, Zopanpra, Protopan, Axitan, Cholswift, Orniraz, Mefogin, Bio-panto, Pannefia, Popranazol, Pantro Injection, Pentaloc, Penzole, Pantosec I.V, Pantonova IV, Naptogast, Sipantoz, Pantopil, Pantoprazol F.T.PHARMA, Pantagi, A.T Pantoprazol, Atipantozol, Antaloc, Pantozed, Razopral, Euvi Pantoprazol, Glopantac, Ramesun, Duomeprin, Quanpanto, SaVi Pantoprazole, Helisec, Mepantop, Gastrotac, TV.Pantoprazol, Vintolox, Comenazol, Pantoprazol Bidiphar, Pipanzin, Pipanzin Caps., Pipanzin Inj., Dogastrol , Pandonam, Pantoprazol Domesco, Meyerpanzol, SP Extream, Pantonic, Hansazol , Hasanloc , Pantoprazole STADA, Pantostad.

Thuốc Pantoprazole được dùng cho những trường hợp nào?

  • Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng
  • Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản.
  • Điều trị và dự phòng đau loét dạ dày, tá tràng do căng thẳng lâu ngày.
  • Điều trị và dự phòng viêm loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid.
  • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
  • Phối hợp với kháng sinh thích hợp trong các phác đồ điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori gây ra.

Cách dùng – Liều lượng của Pantoprazole?

Cách dùng:

  • Thuốc Pantoprazole dạng viên được dùng bằng đường uống với nước lọc, trước bữa ăn khoảng 30 – 60 phút. Thuốc được uống nguyên viên, không được nhai hoặc bẻ hay làm vỡ viên thuốc. Cần dùng đủ liệu trình điều trị đã được chỉ định.
  • Thuốc Pantoprazole dạng tiêm tĩnh mạch: Khuyến nghị dùng Pantoprazole I.V. khi dùng đường uống không đáp ứng hiệu quả. Liều Pantoprazole tĩnh mạch trung bình là 40 mg/ngày. Liều tối đa có thể đến 240mg/ngày chia làm nhiều lần.

Liều dùng đường uống cho người lớn:

  • Loét dạ dày lành tính: Liều 40mg/lần/ngày, uống trước ăn 30 phút, dùng trong 4 đến 8 tuần.
  • Loét tá tràng: Liều 40mg/lần/ngày, uống trước ăn 30 phút, dùng trong 2 đến 4 tuần.
  • Loét dạ dày tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori: Liều 40mg/lần x 2 lần/ngày, uống trước ăn 30 phút vào buổi sáng và tối. Phối hợp Pantoprazole với kháng sinh theo phác đồ điều trị vi khuẩn HP.
  • Trào ngược dạ dày – thực quản: Liều 20 – 40 mg/lần/ngày, uống trước ăn 30 phút vào buổi sáng, dùng thuốc trong 4 tuần hoặc lên tới 8 tuần khi cần thiết. Điều trị duy trì: Liều 20-40 mg/lần/ngày.
  • Điều trị dự phòng loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid: Liều 20mg/lần/ngày, uống trước ăn 30 phút vào buổi sáng.
  • Tình trạng tăng tiết acid bệnh lý trong hội chứng Zollinger – Ellison: Liều 80mg/lần/ngày, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh.
  • Loét dạ dày, tá tràng ở người có suy gan: Liều 20 – 40 mg/ ngày. Thường không cần điều chỉnh liều.
  • Loét dạ dày, tá tràng ở người có suy thận: Thường không cần điều chỉnh liều.

Liều dùng đường tiêm cho người lớn:

  • Loét dạ dày – tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản: Tiêm tĩnh mạch liều 40 mg/lần/ngày, tiêm trong thời gian ít nhất 2 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 15 phút.

Cách pha thuốc tiêm tĩnh mạch:

  • Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha loãng lọ bột 40 mg Pantoprazole với 10 ml dung dịch Natri clorid 0,9%. Dùng để tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất 2 phút.
  • Pha dung dịch truyền tĩnh mạch:  Hoà loãng lọ bột 40 mg Pantoprazole với 100 ml dung dịch tiêm natri clorid 0,9% hoặc với 100 ml dextrose 5%. Dùng để truyền tĩnh mạch ít nhất 15 phút. Khi pha loãng thuốc có thể xuất hiện kết tủa, phải truyền qua bộ lọc của dây truyền và phải tiêm truyền riêng rẽ với các dung dịch tiêm khác.
  • Giá trị pH của dung dịch tiêm sau khi pha loãng phải là 9. Dung dịch tiêm cần được dùng trong vòng 12 giờ sau khi pha chế.

Tóm lại, liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào tình trạng, mức độ diễn tiến của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo liều chỉ định, cách dùng thuốc và liệu trình điều trị của bác sĩ để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả tốt nhất.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc

Cách xử lý nếu quên liều thuốc Pantoprazole: Nếu người bệnh quên một liều Pantoprazole nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều tiếp theo, chỉ cần dùng liều tiếp theo vào đúng thời điểm đã lên kế hoạch.

Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Pantoprazole: Hiện chưa có dữ liệu chứng minh người bệnh dùng quá liều Pantoprazole có biểu hiệu lâm sàng nghiêm trọng. Các liều tới 240 mg được tiêm trong 2 phút bằng đường tĩnh mạch vẫn dung nạp tốt.

Tuy nhiên, nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do quá liều, phải ngừng thuốc và được đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn điều trị triệu chứng thích hợp. Đồng thời dùng biện pháp hữu hiệu để loại thuốc ra khỏi đường tiêu hóa nếu dùng bằng đường uống.

Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Pantoprazole:

  • Thuốc Pantoprazole không được dùng cho những người có tiền sử mẫn cảm với Pantoprazole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Pantoprazole cho những trường hợp sau:
  • Trước khi dùng thuốc Pantoprazole hoặc các thuốc ức chế bơm proton khác, người bệnh phải được chẩn đoán loại trừ các tình trạng bị ung thư dạ dày, thực quản. Vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng và làm khó phát hiện bệnh ung thư.
  • Cần thận trọng ở người suy gan nặng, nên giảm liều Pantoprazole  20mg/lần/ngày hoặc dùng cách ngày với liều 40 mg/lần/ngày, cách 1 ngày dùng 1 lần.
  • Không khuyến cáo dùng liều trên 40 mg/ngày ở người bệnh suy gan. Phải theo dõi các chức năng gan, men gan trong quá trình điều trị. Nếu thấy tăng mên gan, phải ngừng thuốc.
  • Cần thận trọng ở người suy thận nên dùng liều uống đến tối đa là 40 mg/ngày.
  • Nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn: Việc điều trị bằng Pantoprazole là thuốc giảm tiết acid vào lòng dạ dày, làm tăng số lượng vi khuẩn thường trú trong đường tiêu hóa, dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn như Salmonella, Campylobacter hoặc Clostridium difficile.
  • Thận trọng với tác động trên da: Thuốc Pantoprazole có thể gây bệnh lupus ban đỏ da bán cấp rất hiếm gặp, thường tổn thương xảy ra ở những vùng da tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời và kèm theo đau khớp.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai, chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ khi dùng Pantoprazole trên người trong thời kỳ mang thai. Chỉ sử dụng Pantoprazole khi thật sự cần thiết trong thời kỳ mang thai.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú, Pantoprazole có phân bố vào sữa mẹ, cần cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc tùy theo lợi ích của Pantoprazole với người mẹ.
  • Cần thận trọng với người đang lái xe và vận hành máy móc, vì thuốc Pantoprazole có thể gây ra tác dụng không mong muốn như mệt mỏi, chóng mặt, rối loạn thị giác.

<center><em>Có thể bị đau đầu khi sử dụng thuốc Pantoprazole</em></center>

Có thể bị đau đầu khi sử dụng thuốc Pantoprazole

Thuốc Pantoprazole gây ra các tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Nhức đầu, mệt, chóng mặt, ban da, mày đay, khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, ỉa chảy, đau cơ, đau khớp.
  • Ít gặp: Choáng váng, chóng mặt, suy nhược, mất ngủ, ngứa, tăng enzym gan.
  • Hiếm gặp: Ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vẩy, phù mạch, hồng ban đa dạng; Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa; Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng; Ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế,ù tai, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm; Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; Liệt dương, bất lực ở nam giới; Đái máu, viêm thận kẽ; Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ; Viêm gan vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid; Giảm natri huyết.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc Pantoprazole, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Pantoprazole thì cần tham khảo ý kiến hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để xử trí kịp thời.

Pantoprazole tương tác với các thuốc và thực phẩm:

  • Ketoconazole, Itraconazole: Pantoprazole làm giảm hấp thu các thuốc này khi dược kết hợp chung. Vì sự hấp thu của các thuốc Ketoconazole, Itraconazole phụ thuộc vào pH dạ dày.
  • Erlotinib, Delavirdine, Dasatinib, Atazanavir: Pantoprazole có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc này, dẫn đến nồng độ trong huyết tương giảm và làm giảm hiệu quả điều trị của các thuốc này khi chúng được phối hợp chung với Pantoprazole.
  • Dextroamphetamine: Pantoprazole làm tăng sự hấp thu của Dextroamphetamine dẫn đến nồng độ trong huyết tương tăng khi hai thuốc được dùng đòng thời.
  • Cefditoren: Pantoprazole làm giảm nồng độ của Cefditoren trong huyết tương khi nó được kết hợp với Pantoprazole.
  • Dabrafenib: Làm giảm nồng độ của Pantoprazole trong huyết tương khi Dabrafenib được dùng đồng thời với Pantoprazole.
  • Amphetamine: Pantoprazole làm  tăng sự hấp thu của Amphetamine dẫn đến nồng độ trong huyết tương tăng và có khả năng làm trầm trọng thêm các hiệu ứng bất lợi.
  • Rượu bia, thuốc lá và thực phẩm có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.

Nhìn chung, tương tác thuốc với thuốc hay thuốc với thực phẩm hay rượu bia có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ nặng hơn. Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng hoặc thông báo cho bác sĩ kê đơn biết những loại thuốc đang dùng, bao gồm cả thuốc có nguồn gốc từ dược liệu hay thực phẩm, đồ uống có nguy cơ để giúp bác sĩ xem xét kê đơn hợp lý, an toàn và đạt lợi ích trong điều trị.

Tóm lại, Pantoprazole là thuốc ức chế sự tiết acid ở dạ dày được chỉ định điều trị hiệu quả cho các tình trạng loét dạ dày, tá tràng. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc Pantoprazole, người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược tư vấn và không tự ý sử dụng thuốc hay ngưng thuốc hoặc thay đổi liều lượng của thuốc.

Bảo quản Pantoprazole: Pantoprazole được bảo quản thuốc theo hướng dẫn khuyến cáo của nhà sản xuất. Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30°C, khô thoáng, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

x

Check Also

Khi bị đau rát họng nên uống thuốc gì?

Đau rát họng là một triệu chứng phổ biến xuất hiện trong nhiều tình trạng ...

Trình dược viên