Thuốc đường tiêu hóa Dospasmin được chỉ định dùng trong điều trị các bệnh đường tiêu hóa như hội chứng kích ruột, bệnh đau túi thừa ruột kết, đau do co thắt đường mật.
- Thuốc hệ tiêu hóa Domperidon có thể gây đột tử
- Nguy cơ tử vong khi dùng thuốc tiêu chảy Imodium
- Trình dược viên hướng dẫn sử dụng thuốc enterogermina dạng ống
THÀNH PHẦN THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA DOSPASMIN:
Các Dược sĩ Trung cấp Dược TPHCM chia sẻ
Mỗi viên nén chứa
– Alverin citrat tương đương Alverin base……………………………………………………………………………………………………………….40 mg
– Tá dược: Tinh bột khoai tây, Povidon, Lactose khan, Croscarmellose sodium, Magnesi stearat, Aerosil, Acid citric.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA DOSPASMIN:
– Hộp 3 vỉ x 10 viên.
DƯỢC LỰC HỌC:
Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch
máu và cơ khí quản ở liều điều trị.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverin citrat chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong
huyết tương đạt được sau khi uống 1 – 1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra
nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận.
CHỈ ĐỊNH THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA DOSPASMIN:
Chống đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau
quặn thận, thống kinh nguyên phát.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA DOSPASMIN:
Dùng uống
Người lớn, người cao tuổi: Uống 1 – 2 viên/lần, ngày 1 – 3 lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH KHI DÙNG THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA DOSPASMIN:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tắc ruột hoặc liệt ruột.
– Tắc ruột do phân.
– Mất trương lực đại tràng.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA DOSPASMIN:
Phải đi khám lại nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều trị.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Mặc dù không gây quái thai nhưng không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn trong nghiên
cứu tiền lâm sàng còn giới hạn.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC:
Chưa thấy có tương tác với bất cứ thuốc nào.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng (kể cả phản vệ).
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Theo các Dược sĩ Cao đẳng Dược TPHCM
– Triệu chứng: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
– Xử trí: Như khi ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.