Pharmaton được chỉ định điều trị trong các trường hợp kiệt sức do căng thẳng, áp lực công việc, mất cân bằng dinh dưỡng, suy nhược cơ thể do bệnh cấp/ mạn tính.
- Trình Dược viên tư vấn sử dụng thuốc Combivent đúng cách
- Paracetamol chất độc chết người nếu dùng không đúng cách
- Trình Dược viên tư vấn 5 sai lầm khi dùng thuốc kháng sinh
Tư vấn sử dụng thuốc Pharmaton hiệu quả và an toàn
Thành phần thuốc Pharmaton
Hàm lượng có trong 1 viên thuốc tân dược Pharmaton: nhân sâm 40mg, Dimethylaminoethanol hydrogentartrat 26mg, vit A 4000IU, vit D2 400IU, vit E 10mg, vit B1 2mg, vit B2 2mg, vit B6 1mg, vit B12 1mcg, Ca pantothenate 10mg, vit PP 15mg, vit C 60mg, rutoside trihydrate 20mg, F 0.2mg, K 8mg, Cu 1mg, Mn 1mg, Mg 10mg, Fe 10mg, Zn 1mg, Ca 90.3mg, P 70mg, lecithin 66mg.
Chỉ định dùng thuốc Pharmaton
Pharmaton được chỉ định dùng trong các trường hợp căng thẳng, mệt mỏi, tinh thần không tỉnh táo, mất tập trung hoặc những trường hợp bị mất cân bằng dinh dưỡng và những biểu hiện của bệnh chán ăn, suy nhược do bệnh cấp/mạn tính, bao gồm giai đoạn phẫu thuật và dưỡng bệnh.
Liều lượng và cách dùng Pharmaton
Pharmaton được khuyến cáo dùng cùng với thức ăn và nên uống thuốc vào bữa sáng và trưa trong 2 – 3 tuần đầu với liều lượng dùng 2 viên nang/ngày. Sau đó 1 viên nang/ngày vào buổi sáng.
Các bạn có thể uống nguyên viên với một ít nước, không nên nhai hoặc cắt ra cho thuốc vào muỗng, trộn với một ít mứt, mật ong hoặc thức ăn trước khi uống trong trường hợp thuốc khó uống.
(Lưu ý trẻ dưới 12 tuổi không nên dùng thuốc Pharmaton (Dược sĩ Mai Văn An tốt nghiệp Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur tư vấn)).
Chống chỉ định dùng Pharmaton
Chống chỉ định dùng thuốc Pharmaton
Các đối tượng có biểu hiện rối loạn chuyển hóa Ca, suy thận, giai đoạn điều trị với retinoid/vit D, quá mẫn với thành phần thuốc hoặc có tiền sử dị ứng đậu tương/lạc.
Các trường hợp tương tác thuốc Pharmaton
Pharmaton khi dùng chung với các loại thuốc sau có thể bị giảm tác dụng hoặc gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng: thuốc uống chống đông (như warfarin), tương tác giữa sắt và nhóm tetracyclin (tetracyclin, doxyclin, minocyclin), B6 và L-Dopa (Dược sĩ Đặng Thị Anh tốt nghiệp Cao đẳng Dược Hà Nội cho hay).
Cách bảo quản thuốc Pharmaton
Người dùng nên bảo quản thuốc ở nơi có nhiệt độ phòng, tránh độ ẩm quá cao hoặc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. Trước khi sử dụng nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, đặc biệt là hạn sử dụng thuốc Pharmaton.
Vỏ thuốc khi dùng xong cần được vứt đúng nơi quy định, không được tự ý vứt vào tollet hoặc đường dẫn ống nước.
Lưu ý: trên chỉ là những thông tin được chuyên trang tin tức Y Dược cập nhập mang tính chất tham khảo. Chính vì vậy, người bệnh nên hỏi thêm ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để dùng thuốc an toàn nhất.
Nguồn: Trình Dược viên