Xanh Methylen là loại thuốc sát khuẩn và giải độc nhẹ, thường được sử dụng để chữa trị một số bệnh như viêm da mủ, nhiễm virus ngoài da,… Để hiểu rõ hơn về loại thuốc này, mọi người cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé!
- Bác Sĩ chia sẽ về bệnh nấm da mặt
- Tác dụng phụ không mong muốn của thuốc trị mụn Isotretinoin
- Thuốc bôi ngoài da Genatreson
Xanh Methylene được điều chế theo dạng viên nén, dạng bôi, dạng tiêm
Những điều cần biết về thuốc Xanh methylen
Heinrich Caro chính là người đã lần đầu tiên điều chế ra loại thuốc này vào năm 1876. Từ đó, Xanh Methylen trở thành một loại thuốc quan trọng, thiết yếu, được sử dụng rộng rãi. Thuốc có thành phần chính là methylene blue và được đánh giá là lành tính, không gây nguy hiểm cho người sử dụng trong những trường hợp lỡ uống.
Bác sĩ Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn chia sẻ, công dụng chính của thuốc chính là sát khuẩn, giải độc và nhuộm màu các mô. Đặc biệt, khi liên kết không hồi phục với axit nucleic của virus, thuốc có tác dụng phá vỡ phân tử virus khi chúng tiếp xúc với ánh sáng, từ đó điều trị rất hiệu quả các bệnh viêm nhiễm ngoài da phổ biến như herpes simplex, tình trạng chốc lở, viêm da mủ hay dùng thuốc để sát khuẩn đường niệu sinh dục.
Xanh methylen được hấp thu qua đường tiêu hóa và hầu hết là không màu. Nhưng khi để tiếp xúc với không khí, nước tiểu có thể chuyển thành màu xanh lá cây hoặc xanh da trời.
Thành phần
Xanh Methylen……………..200mg
Nước tinh khiết……………..vừa đủ 20ml
Chỉ định
- Điều trị methemoglobin huyết mắc phải hoặc không rõ nguyên nhân.
- Giải độc cyanid, nitroprusiat và các chất gây methemoglobin huyết.
- Sát khuẩn đường niệu sinh dục.
- Dùng tại chỗ để điều trị nhiễm virus ngoài da như herpes simplex.
- Điều trị chốc lở, viêm da mủ.
- Làm thuốc nhuộm các mô trong một số thao tác chẩn đoán (nhuộm vi khuẩn, xác định lỗ dò,…)
Hướng dẫn sử dụng thuốc Xanh methylen
Liều lượng và cách dùng
- Đối với những trường hợp dùng thuốc bôi ngoài da:
Trước hết, hãy nhờ bác sĩ tư vấn về những thông tin cần thiết về thuốc. Không nên tự ý sử dụng. Rửa sạch vết lở loét, thấm khô. Bôi dung dịch Xanh methylen 1% ngày 2 – 3 lần.
- Liều tiêm tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em là: 1 – 2mg/kg, tiêm chậm trong vài phút. Nếu cần, có thể dùng thêm liều sau 1 giờ.
- Khi không khẩn cấp hoặc dùng kéo dài để điều trị methemoglobin huyết do di truyền, uống 3 – 6mg/kg (150 – 300mg/ngày cho người lớn) chia nhiều lần trong ngày, kèm 500mg vitamin C mỗi ngày. Uống với cốc nước đầy để làm giảm rối loạn tiêu hóa và khó tiểu tiện.
- Chú ý:
+ Ðiều trị methemoglobin huyết do dùng liều cao những chất gây methemoglobin kéo dài hoặc liên tục (như dapson): dùng xanh methylen tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ 0,1 – 0,15mg/kg thể trọng/giờ, sau khi dùng liều khởi đầu 1 – 2mg/kg.
+ Khi tiêm xanh methylen phải tiêm chậm để tránh tạo nồng độ thuốc cao tại chỗ có thể gây tăng thêm methemoglobin huyết. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ methemoglobin trong quá trình điều trị.
- Pha dung dịch tiêm: Dung dịch tiêm truyền cần pha với nước muối đẳng trương 0,9% để có nồng độ xanh methylen 0,05%.
Tác dụng phụ của thuốc Xanh methylen
Xanh methylen thường dùng trong thời gian ngắn. Thuốc có thể gây thiếu máu và một số triệu chứng ở đường tiêu hóa khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch liều cao.
- Thường gặp, ADR > 1/100Huyết học: Thiếu máu, tan máu.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng.
+ Thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, sốt.
+ Tim mạch: Hạ huyết áp, đau vùng trước tim.
+ Tiết niệu: Kích ứng bàng quang.
+ Da: Da có màu xanh.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc Xanh methylen
Thận trọng
- Giảm liều cho người bệnh có chức năng thận yếu.
- Dùng xanh methylen kéo dài có thể dẫn đến thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu.
- Xanh methylen gây tan máu đặc biệt ở trẻ nhỏ và người bệnh thiếu glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định hoặc chỉ dùng sau khi cân nhắc giữa lợi và hại do thuốc.
Thời kỳ cho con bú
Dược sĩ Cao đẳng Dược Sài Gòn cho biết, chưa biết thuốc có bài tiết ra sữa mẹ không, nhưng cần tạm ngừng cho con bú khi bà mẹ phải điều trị với xanh methylen.
Độ ổn định và bảo quản
Bảo quản dưới 25oC và tránh ánh sáng.
Quá liều và xử trí
- Triệu chứng
Xanh methylen liều cao có thể oxy hóa hemoglobin thành methemoglobin huyết, do vậy càng làm tăng methemoglobin huyết. Một số tác dụng phụ không đặc hiệu khi dùng liều cao như: đau vùng trước tim, khó thở, bồn chồn, lo lắng, run và kích ứng đường tiết niệu. Có thể có tan máu nhẹ kèm tăng bilirubin huyết và thiếu máu nhẹ.
- Ðiều trị
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Ðiều trị hỗ trợ và loại bỏ chất độc là chính. Gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy và thẩm tách máu nếu cần. Truyền máu và thậm chí (nếu có thể) cho truyền thay máu và thở oxy.